Thứ năm, 03/04/2025 02439448033 VN | EN

BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

CỤC PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ

Thứ năm, 03/04/2025 Thủ tục Hành chính PTTH

Thứ ba, 01/04/2025

Thủ tục gia hạn Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền

 

Tên thủ tục Thủ tục gia hạn Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền (Có hiệu lực từ 14/3/2025) 
Loại thủ tục Phát thanh, Truyền hình và Thông tin điện tử 
Cơ quan thực hiện

Bộ VHTTDL (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử).

Trình tự thực hiện

- Trong thời hạn 60 ngày trước ngày Giấy phép hết hiệu lực, doanh nghiệp muốn gia hạn Giấy phép phải gửi văn bản đề nghị gia hạn, nêu rõ thời hạn gia hạn kèm theo bản sao Giấy phép hoặc cung cấp số Giấy phép đã được cấp đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (VHTTDL).

- Trong thời hạn 16 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ VHTTDL (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử) có trách nhiệm xem xét gia hạn Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền.

Trường hợp không gia hạn Giấy phép, Bộ VHTTDL có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện

Gửi hồ sơ trực tiếp, trực tuyến hoặc qua bưu điện.

Thành phần số lượng hồ sơ

- Thành phần hồ sơ:

(1) Văn bản đề nghị gia hạn, nêu rõ thời hạn gia hạn.

(2) Bản sao Giấy phép hoặc cung cấp số Giấy phép đã được cấp.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết

- Trong thời hạn 60 ngày trước ngày Giấy phép hết hiệu lực.

- 16 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện

Doanh nghiệp.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Giấy phép.

Lệ phí

Không quy định.

Phí  
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Không quy định.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện

- Trong thời hạn 60 (sáu mươi) ngày trước ngày Giấy phép hết hiệu lực, doanh nghiệp muốn gia hạn Giấy phép phải gửi văn bản đề nghị gia hạn.

- Giấy phép được gia hạn không quá 01 lần và có hiệu lực không quá 05 năm nhưng không vượt quá thời hạn hiệu lực ghi trong Giấy phép thiết lập mạng viễn thông hoặc văn bản thỏa thuận được thuê, sử dụng hạ tầng mạng viễn thông đối với dịch vụ quy định tại các Điểm a, b, c, d, Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 06/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 71/2022/NĐ-CP; xác nhận đăng ký tên miền “.vn” hoặc địa chỉ Internet xác định đối với dịch vụ quy định tại Điểm đ, Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 06/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 71/2022/NĐ-CP

Cơ sở pháp lý

- Luật Báo chí số 103/2016/QH13 ngày 05 tháng 4 năm 2016;

- Luật Viễn thông số 41/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009;

- Luật Điện ảnh số 05/2022/QH15 ngày 15 tháng 6 năm 2022;

- Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình;

- Nghị định số 71/2022/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình;

- Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định các biểu mẫu Tờ khai đăng ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy Chứng nhận, Giấy phép và Báo cáo nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP;

- Thông tư số 05/2023/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2016/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định các biểu mẫu Tờ khai đăng ký, Đơn đề nghị cấp Giấy phép, Giấy chứng nhận, Giấy phép và Báo cáo nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định số 06/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình.

BBT